Chuyên mục lưu trữ: Thắc mắc

Tìm câu trả lời cho các câu hỏi tại sao?

Ăn thịt gà bị nhức răng – Đau răng ăn thịt gà được không?

Ăn thịt gà bị nhức răng, hay các loại thịt bò, thịt chó cũng có hiện tượng như vậy. Vậy nguyên nhân do đâu xảy ra tình trạng này?

Mục Lục [Hiện]

Nguyên nhân ăn thịt gà bị nhức răng

Trước hết nhức răng sau khi ăn thịt gà, thịt chó, thịt trâu không phải là do ăn các loại thịt này. Nhức răng là do các bệnh lý về răng miệng như viêm chân răng, sâu răng, viêm nướu, viêm nha chu…an-thit-ga-bi-nhuc-rang

Nguyên nhân ăn thịt gà bị nhức răng

Trên thực tế trong thành phần của các loại thịt này không hề có các chất gây đau nhức răng tuy nhiên do các thớ thịt dài thường mắc, giắt vào kẽ răng sau khi ăn xong. Khi răng miệng không được vệ sinh sạch sẽ, đây sẽ là môi trường tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển gây ra các bệnh viêm lợi, viêm chân răng, viêm nha chu…từ đó gây nhức răng.

Hơn nữa, các loại thịt sợi dài này sẽ khiến hàm răng phải làm việc nhiều hơn làm các vết viêm nhiễm đã xuất hiện từ trước bị tác động gây tấy nên và đau trở lại.

Vậy đau răng ăn thịt gà được không? Đau răng có nên ăn thịt trâu?

Khi đau khi gặp các vấn đề đau nhức răng các bạn không nên ăn các thịt có sợi dai như thịt gà, thịt trâu, thịt chó. Tuy nhiên, để loại bỏ tình trạng ăn thịt bị giắt răng các bạn có thể xay nhỏ để dễ dàng ăn các loại thịt này và hông hề ảnh hưởng đến vấn đề đau nhức răng.

Ăn thịt bị nhức răng phải làm sao?

Đối với trường hợp ăn các loại thịt gà, thịt chó, thịt trâu bị nhức răng các bạn cần có chế độ vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau khi ăn xong.

+ Sử dụng chỉ nha khoa để loại bỏ các thức ăn dư thừa còn sót lại ở kẽ răng

+ Sử dụng bàn chải lông mềm để đánh răng để loại nốt phần thức ăn còn sót lại và làm sạch răng miệng, loại bỏ vi khuẩn.

+ Không nên ăn các loại đồ ăn có sợi dai hoặc có thể xay nhỏ để dễ dàng sử dụng trong trường hợp bị đau răng.

Hướng dẫn cách gọi 1080 bằng điện thoại bàn và di động

Tổng đài 1080 là gì? Khi có những thắc mắc muốn hỏi đáp ngay nhưng mà bạn chưa biết hỏi ai, các bạn có thể liên hệ tổng đài 1080 để được hỗ trợ mọi vấn đề. Giờ đây với hướng dẫn cách gọi tổng đài 1080 bằng điện thoại bàn, di động cho các mạng VinaPhone, Viettel, Mobifone, cố định VNPT/Viettel. Hiện nay cục viễn thông đã bắt đầu thay đổi lại toàn bộ mã vùng điện thoại trên cả nước với 63 tỉnh/thành phố trên cả nước. 

Khi nhắc đến tổng đài1080 nhưng chưa thực hiện được cuộc gọi đến 1080 lần nào nên có thể nhiều bạn sẽ nghe câu thông báo “Quý khách không thể thực hiện được cuộc gọi này“khi sử dụng điện thoại bàn / di động gọi đến tổng đài đa năng 1080. Cùng xem hướng dẫn cách gọi 1080 thành công ở bài viết này nhé.

Hướng dẫn cách gọi 1080 bằng điện thoại bàn và di động

Làm sao để gọi tổng đài 1080 thành công

Hướng dẫn cách gọi tổng đài 1080 bằng điện thoại bàn và di động:

  • Để gọi tổng đài 1080 các bạn hãy bầm:

 Mã vùng tỉnh/TP  nơi bạn sinh sống +  1080 

Ví dụ: Bạn đang ở TP HCM, bạn gọi tổng đài 1080 tại TPHCM bạn bấm: 0281080 (trong đó 028 là mã vùng TPHCM)

  • Cước phí gọi đến tổng đài 1080: 3.000đ/phút.

Với các gọi tổng đài 1080 bạn có thể sử dụng điện thoại di động các mạng Vinaphone, Mobifone, Viettel , Vietnamobile và điện thoại cố định VNPT/Viettel.

Bảng mã vùng điện thoại các tỉnh/TP mới nhất 2019:

STTTỉnh – Thành PhốMã Vùng cũMã vùng mớiSTTTỉnh – Thành PhốMã Vùng cũMã vùng mớiSTTTỉnh – Thành PhốMã Vùng cũMã vùng mới
1An Giang7629622Hà Giang191943Phú Thọ210210
2Bà Rịa – Vũng Tàu6425423Hà Nam35122644Phú Yên57257
3Bạc Liêu78129124Hà Nội42445Quảng Bình52232
4Bắc Giang24020425Hà Tĩnh39239 46Quảng Nam510235
5Bắc Kạn28120926Hải Dương32022047Quảng Ninh33203
6Bắc Ninh24122227Hải Phòng3122548Quảng Ngãi55255
7Bến Tre7527528Hậu Giang7129349Quảng Trị53233
8Bình Dương65027429Hòa Bình181850Sóc Trăng79299
9Bình Định5625630Hưng Yên32122151Sơn La22212
10Bình Phước65127131Kiên Giang7729752Tây Ninh66276
11Bình Thuận6225232Kon Tum6026053Tiền Giang73273
12Cà Mau78029033Khánh Hòa5825854TP HCM828
13Cao Bằng2620634Lai Châu23121355Tuyên Quang27207
14Cần Thơ7129235Lạng Sơn2520556Thái Bình36227
15Đà Nẵng51123636Lào Cai2021457Thái Nguyên280208
16Đắk Lắk5026237Lâm Đồng6326358Thanh Hóa37237
17Đắk Nông5026138Long An7227259Thừa Thiên Huế54234
18Điện Biên2321539Nam Định35022860Trà Vinh74294
19Đồng Nai6125140Ninh Bình3022961Vĩnh Long70270
20Đồng Tháp6727741Ninh Thuận6825962Vĩnh Phúc211211
21Gia Lai5926942Nghệ An3823863Yên Bái29216

Nếu các bạn có những nhu cầu sử dụng dịch vụ cố định,  lắp điện thoại, Gphone,  lắp mạng MegaVNN, kết nối MyTV, VinaPhone chỉ cần gọi đến tổng đài 1080, tổng đài sẽ thay bạn kết nối đến đại lý gần nhất để bạn không cần phải mất thời gian tìm kiếm hay nhờ sự hỗ trợ từ bên nào khác. 

Những tiện ích tổng đài 1080 mang đến cho khách hàng:

  • Những tổng đài viên 1080 sẽ cung cấp những thông tin chính xác cho quý khách khi có nhu cầu sửa chữa máy tính, máy giặt, cứu hộ giao thông, tài chính…
  • Khi có những vấn đề đến giới tính, văn học, học tập thì tổng đài 1080 sẽ có những tổng đài viên chuyên giải đáp thay cho những thắc mắc của quý khách.

Qua bài viết hướng dẫn trên các bạn đã có thể tự mình gọi tổng đài 1080 bằng cách sử dụng điện thoại bàn, cố định thành công và giải đáp những điều bạn muốn trong lúc cấp bách rồi đúng không nào? Chúc các bạn thành công !.

Nguồn:https://3gvinaphone.vn/huong-dan-cach-goi-1080-bang-dien-thoai-ban-va-di-dong/

Cập nhật thông tin liên quan đến mã số thuế thu nhập cá nhân thế nào khi bạn đổi từ chứng minh thư nhân dân(CMTND)sang thẻ căn cước công dân(CCCD) hoặc CCCD có gắn chíp?

Cập nhật thông tin liên quan đến mã số thuế thu nhập cá nhân thế nào khi bạn đổi từ chứng minh thư nhân dân(CMTND)sang thẻ căn cước công dân(CCCD) hoặc CCCD có gắn chíp?

Trong trường hợp bạn bị mất CMTND hoặc CCCD hoặc bạn đổi từ CMTND sang CCCD hoặc CCCD có gắn chíp thì có lẽ bạn sẽ cần quan tâm đến thông tin thay đổi có liên quan đến số CMTND-CCCD liên kết đến mã số thuế thu nhập cá nhân của bạn.

Khi đó bạn sẽ phải thực hiện một số thủ tục nhằm thông báo thay đổi dữ liệu số CMTND hoặc CCCD cho cơ quan thuế để họ quản lý hoặc bạn có thể xin cấp lại thẻ mã số thuế thu nhập cá nhân mới trong trường hợp bạn bị đánh mất thẻ msttncn của bạn.

Tham khảo các đoạn mô tả dưới đây mà tôi copy từ các nguồn trên internet để hiểu và thực hiện các công việc liên quan đến cmtnd,cccd và msttncn nhé:

Hướng dẫn đổi thông tin đăng ký thuế TNCN khi đổi từ CMND qua CCCD

Chứng minh nhân dân hay căn cước công dân là một trong những giấy tờ tùy thân cần thiết của mỗi cá nhân. Đối tượng được cấp CMND là Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam có nghĩa vụ đến cơ quan công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm thủ tục cấp CMND theo quy định. Kể từ ngày 1/6/2016, khi Luật Căn cước công dân 2014 bắt đầu có hiệu lực thì các trường hợp đã được cấp chứng minh nhân dân trước đây thực hiện việc cấp đổi, cấp mới thì sẽ chuyển qua sử dụng căn cước công dân 12 số.Trong thủ tục khai thuế TNCN thì số chứng minh nhân dân hay số căn cước công dân là một thông tin quan trọng làm cơ sở để đối chiếu khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thực hiện việc giảm trừ, hoàn thuế.Vậy, thay đổi chứng minh qua thẻ căn cước công dân thì mã số thuế TNCN có thay đổi không?Theo quy định của pháp luật hiện hành thì mỗi cá nhân sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Vậy nên cho dù cá nhân đổi từ chứng minh nhân dân qua căn cước công dân thì mã số thuế thu nhập cá nhân vẫn giữ nguyên số cũ và không có sự thay đổi.Đối với người phụ thuộc cũng vậy, nếu trước đây cá nhân là người phụ thuộc của một người chịu thuế TNCN, khi làm thủ tục kê khai người phụ thuộc, người này sẽ được cấp một mã số thuế TNCN, mã số này cũng chính là mã số thuế TNCN của cá nhân đó sau này. Vậy nên, trong mọi trường hợp mã số thuế TNCN của một cá nhân sẽ không bị thay đổi.Lưu ý: trường hợp vì một lý do nào đó mà một cá nhân có 2 mã số thuế thì phải thực hiện việc chấm dứt hiệu lực của mã số thuế được cấp sau, chỉ sử dụng mã số thuế được cấp lần đầu để thực hiện kê khai và khấu trừ theo quy định.Khi đổi từ chứng minh nhân dân qua thẻ căn cước công dân có phải làm thủ tục thay đổi, khai báo gì không?Theo quy định hiện hành, khi cá nhân thay đổi thông tin Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân dẫn đến sự thay đổi thông tin đăng ký thuế của mình, cá nhân có thể tự thay đổi thông tin hoặc có thể thay đổi thông qua cá nhân, tổ chức trả thu nhập.Hình ảnh minh họa.1.Trường hợp người nộp thuế thay đổi thông tin trực tiếp với cơ quan thuế:Người nộp thuế có thể nộp trực tiếp, qua đường bưu điện đến Chi cục thuế ban đầu nơi đăng ký thuế hoặc thực hiện qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin CMND thay đổi.Hồ sơ thay đổi thông tin: – Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC để thay đổi thông tin cho cá nhân người nộp thuế và người phụ thuộc;- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế của cá nhân trên các Giấy tờ này có thay đổi; – Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế của người phụ thuộc trên các Giấy tờ này có thay đổi.2. Trường hợp người nộp thuế TNCN thông qua tổ chức chi trả thu nhập:Người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho đơn vị chi trả thu nhập tổng hợp và gửi hồ sơ, các tài liệu liên quan đến việc thay đổi thông tin của cá nhân đó đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp trước ít nhất 10 ngày làm việc của thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN hàng năm của đơn vị.Hồ sơ bao gồm:– Bản sao không yêu cầu chứng thực Chứng minh dân dân, Căn cước công dân;- Tổ chức, đơn vị chi trả thu nhập có trách nhiệm lập Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC. Trên tờ khai đánh dấu vào ô “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” và ghi các thông tin đăng ký thuế có thay đổi.Hình ảnh minh họa.Chậm hoặc không thông báo thông tin thay đổi bị phạt thế nào?Trường hợp cá nhân có sự thay đổi về thông tin khai thuế nhưng chậm hoặc không thực hiện việc thông báo thông tin thay đổi sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt theo quy định tại Thông tư 166/2013/TT-BTC, cụ thể:- Nộp quá thời hạn từ 01 đến 10 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ: phạt cảnh cáo.- Nộp quá thời hạn từ 01 đến 30 ngày: phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng. – Nộp quá thời hạn trên 30 ngày hoặc không thông báo: phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng.Hiện nay, nhiều địa phương trên cả nước đã triển khai cấp thẻ CCCD thay cho CMND, do vậy, thông tin CMND trên hồ sơ đăng ký thuế của rất nhiều người nộp thuế cũng thay đổi theo. Quý bạn đọc lưu ý các quy định này để thực hiện đúng, tránh trường hợp bị xử phạt không đáng có.  

Trang Trầnhttps://nganhangphapluat.thukyluat.vn/co-gi-moi-hom-nay/huong-dan-doi-thong-tin-dang-ky-thue-tncn-khi-doi-tu-cmnd-qua-cccd-387

Làm thẻ căn cước công dân mới có phải thay đổi mã số thuế không?

1. Tư vấn quy định về cấp thẻ căn cước công dân

Nếu bạn có vướng mắc cần giải đáp khi tiến hành thủ tục cấp mới, cấp đổi thẻ căn cước công dân và các vấn đề khác liên quan đến giấy tờ cá nhân, hộ tịch hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ, làm rõ:

– Hiểu rõ về quy định về thủ tục cấp thẻ căn cước, những giấy tờ phát sinh sau khi đổi thẻ căn cước công dân

– Biết được quy trình, thời gian thực hiện thủ tục

– Bạn nắm được quyền lợi và nghĩa vụ của mình quy định thế nào khi cấp mới hoặc thay đổi thẻ căn cước.

– Bạn được luật sư tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc pháp lý liên quan.

Hãy liên hệ với Luật Minh Gia qua Hotline: 1900.6169 để được tư vấn nhanh nhất, hoặc bạn có thể tham khảo tình huống tư vấn sau đây để trang bị thêm kiến thức cho mình

2. Làm thẻ căn cước công dân mới có phải thay đổi mã số thuế không?

Câu hỏi: Xin chào luật sư Minh Gia ạ. Tôi có câu hỏi muốn luật sư tư vấn giúp về việc có phải thay đổi mã số thuế CN khi lại lải thẻ căn cước hay không ạ. Trước đây tôi có làm việc tại tỉnh B và có đăng ký cơ quan quản lý thuế tại chi cục thuế tỉnh B thời gian gần đây tôi đã về Bắc sinh sống và hiện làm việc tại tỉnh A. Khi tôi tham gia làm việc tại công ty mới có đăng ký mã số thuế cũ, 

Nhưng do chứng minh nhân dân của tôi sắp hết hạn và chuyển sang căn cước công dân. Có phải tôi cần đến chi cục thuế tỉnh B để đăng ký lại số căn cước không ạ? Nếu cần đăng ký lại thì cần những thủ tục gì vậy ạ?. Xin luật sư tư vấn giúp tôi. Xin cảm ơn luật sư!

Trả lời tư vấn: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi cho Công ty Luật Minh Gia. Trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 95/2016/TT-BTC quy định trách nhiệm, thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế. Cụ thể như sau:

Việc thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật quản lý thuế, cụ thể:…

2. Tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác đã đăng ký thuế với cơ quan thuế, khi có thay đổi một trong các thông tin trên tờ khai đăng ký thuế, bảng kê kèm theo tờ khai đăng ký thuế phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi…

b) Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác có thay đổi thông tin đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế thì khai báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ khai thuế của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện cập nhật các thông tin thay đổi cho người nộp thuế.

c) Đối với người nộp thuế là cá nhân có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế, khi thay đổi thông tin đăng ký thuế của cá nhân và người phụ thuộc, cá nhân phải khai báo với cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp và gửi hồ sơ thông tin thay đổi của các cá nhân ủy quyền đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần trong năm, chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc trước thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm 

Như vậy, theo quy định trên thì nếu bạn có thay đổi một trong những thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp thì phải báo cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ phát sinh thông tin thay đổi. Do đó, sau 10 ngày làm việc kể từ ngày bạn có thông tin thay đổi về thẻ căn cước công dân mới thì bạn cần đế cơ quan quản lý thuế trực tiếp của bạn để làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế.

Tiếp đó, áp dụng quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 95/2016/TT-BTC có quy định về hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế. Theo đó, khi cá nhân có thay đổi số CMND sang thẻ căn cước, cá nhân có thể tự thay đổi thông tin cá nhân hoặc có thể thay đổi thông qua cá nhân, tổ chức trả thu nhập.

Hồ sơ đối với trường hợp cá nhân tự thay đổi thông tin gồm:

– Mẫu 08- MST (Thông tư 95/2016/TT-BTC)

– Bản sao thẻ căn cước mới

– Bản photo Chứng minh thư cũ (nếu có)

– Nơi nộp: Cơ quan thuế cấp mã số thuế lần đầu cho cá nhân

Có được cấp mã số thuế cá nhân mới theo căn cước công dân không?

Có được cấp mã số thuế cá nhân mới theo căn cước công dân không? Hiện nay chứng minh thư được thay thế dần bằng thẻ căn cước 12 số nhưng cá nhân đã được cấp MST bằng CMTND. Vậy phải làm sao? thủ tục cần những gì? Mức phạt như thế nào?

1.Căn cứ pháp lý quy định

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC của Bộ tài chính (Thông tư 95) hướng dẫn về đăng ký thuế quy định về cấp mã số thuế cá nhân như sau:

“Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế

1. Cấp mã số thuế

b) Cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó.”

Do vậy, kể cả khi bạn thay đổi CMTND sang số căn cước CD thì bạn cũng sẽ không được cấp MST cá nhân mới mà sẽ vẫn sử dụng MST cũ.

Có được cấp mã số thuế cá nhân mới theo căn cước công dân không?

Tiếp đó, căn cứ điểm c1 khoản 1 Điều 13 Thông tư 95 quy định:

“Điều 13. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế
“…
c1) Người nộp thuế thay đổi thông tin trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ gồm:
– Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này để thay đổi thông tin cho cá nhân người nộp thuế và người phụ thuộc;”.

Theo Công văn 896/TCT-KK của Tổng cục thuế ngày 08/03/2016 gửi đến Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quy định:

Trường hợp cá nhân đã được cấp mã số thuế TNCN, sau đó có thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú sang phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác và được cấp CMND mới theo địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chuyển đến, hoặc được cấp số định danh cá nhân theo quy định của Luật Căn cước công dân thì cá nhân đó phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế hiện hành. Không được cấp mã số thuế TNCN mới theo số căn cước công dân mới.

Căn cứ các quy định nêu trên thì mỗi cá nhân được cấp 1 mã số thuế duy nhất và không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân đó và mã số thuế này dùng để khai thuế, nộp thuế cho tất cả các loại thuế mà cá nhân phải nộp. Khi cá nhân có thay đổi số CMND sang thẻ căn cước, cá nhân có thể tự thay đổi thông tin cá nhân hoặc có thể thay đổi thông qua cá nhân, tổ chức trả thu nhập.

2. Hồ sơ đối với trường hợp cá nhân tự thay đổi thông tin bao gồm:

 Mẫu 08- MST (Thông tư 95/2016/TT-BTC)

Bản sao thẻ căn cước mới

 Bản photo Chứng minh thư cũ (nếu có)

 Nơi nộp: cơ quan thuế cấp MST lần đầu cho cá nhân.

Lưu ý riêng cho Kế toán doanh nghiệp khi làm quyết toán thuế TNCN:

Khi tra cứu MST của cá nhân để xác định xem cá nhân đã có MST cá nhân hay chưa thì đối với các cá nhân cung cấp số CCCD thì kế toán không chỉ tra cứu trên số CCCD mà còn yêu cầu cá nhân đó cung cấp số CMTND cũ để tiến hành tra cứu.

2. Mức phạt đối với trường hợp chậm nộp Thông báo:

Thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký thuế là 10 ngày kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi, mức phạt quy định tại điều 7, thông tư 166/2013/TT-BTC như sau:

Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày + tình tiết giảm nhẹ Phạt cảnh cáo
Quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày: 700.000 đồng

 Có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu 400.000 đồng;

Có tình tiết tăng nặng: tối đa không quá 1.000.000 đồng;

+ Qúa thời hạn quy định trên 30 ngày;

+ Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế

+ Không nộp hồ sơ đăng ký thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp: 1.400.000 đồng

 Có tình tiết giảm nhẹ: tối thiểu 800.000 đồng;

 Có tình tiết tăng nặng: tối đa không quá 2.000.000 đồng;

Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy tờ đăng ký xe bị mất 2020

Thủ tục sau đây sẽ hướng dẫn các bạn làm lại các giấy tờ xe gồm: giấy đăng ký xe (cà vẹt xe), giấy phép lái xe (bằng lái) và các giấy tờ liên quan khác (CMND, căn cước công dân…)

I. THỦ TỤC CẤP LẠI ĐĂNG KÝ XE BỊ MẤT

1. Chủ xe bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe nộp hồ sơ tại:

– Phòng CSGT Công an tỉnh, TP thuộc T.Ư hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng nếu giấy đăng ký xe ô tô, mô tô do Phòng cấp;
– Đội CSGT Trật tự – Công an Quận huyện hoặc điểm đăng ký xe của Công an Quận huyện nếu giấy đăng ký xe mô tô do Công an Quận huyện cấp;
– Ngoài ra, tổ chức, cá nhân đã được Công an cấp Quận, huyện cấp giấy đăng ký xe bị mất có thể làm thủ tục xin cấp lại tại Phòng CSGT Công an cấp tỉnh, TP thuộc TW.

2. Chủ xe xuất trình một trong những giấy tờ sau:

* Nếu là công dân Việt Nam

– Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
– Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh CAND hoặc Chứng minh QĐND hoặc giấy xác nhận của thủ trưởng nơi công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có thẻ ngành).
– Nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam: Xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

* Nếu là cơ quan, tổ chức

+ Người đến đăng ký xe xuất trình chứng minh nhân dân hoặc CCCD;
+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ: xuất trình CMND hoặc thẻ CCCD của người đến đăng ký xe;
* Nếu là người được chủ xe ủy quyền:Ngoài giấy tờ chủ xe như nêu trên, phải có giấy ủy quyền theo quy định và xuất trình giấy chứng minh nhân dân (hoặc CCCD).

3. Chủ xe tự khai Giấy khai đăng ký xe theo mẫu sau:

(Mẫu số 01 Thông tư 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an)
Lưu ý:
– Mẫu này có thể lấy trực tiếp tại nơi nộp hồ sơ hoặc tải về theo link ở trên và tự in ra.
– Chỉ cần điền số máy, số khung vào mẫu khai, không cần phải dán bản cà số máy, số khung.

4. Thời gian, trình tự cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe

* Thời gian nộp hồ sơ

Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).

* Thủ tục kiểm tra hồ sơ, nhận giấy hẹn

– Cán bộ tiếp nhận kiểm tra giấy tờ của chủ xe; giấy khai đăng ký xe (đã điền thông tin) sau đó kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ xe. Nếu chưa đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ (hướng dẫn 1 lần). Nếu đầy đủ thì cấp giấy hẹn cho chủ xe.
– Căn cứ ngày ghi trong giấy hẹn, chủ xe đến bộ phận đăng ký xe để nhận giấy đăng ký mới. (Hoặc nhận qua Bưu điện nếu đăng ký dịch vụ chuyển phát)
 Thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe bị mất không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (thời gian này ghi rõ trong giấy hẹn).

4. Một số lưu ý khi làm thủ tục cấp lại giấy đăng ký:

– Không bắt buộc phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe đã cải tạo, thay đổi màu sơn).
– Khi cấp lại giấy chứng nhận đăng ký bị mất thì giữ nguyên biển số 5 số. Nếu xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số thì đổi sang biển 5 số và phải nộp lại biển số cũ. (Biển số mới được bấm và cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
– Giấy đăng ký xe do Phòng CSGT cấp gồm:

+ Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc; xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương.

+ Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, TP thuộc tỉnh nơi Phòng CSGT đặt trụ sở;

– Giấy đăng ký xe do Công an huyện cấp gồm: các loại xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe được đăng ký tại Phòng CSGT).

5. Thủ tục cấp lại giấy đăng ký xe không chính chủ bị mất:

  Người đang sử dụng xe có giấy đăng ký xe không chính chủ bị mà bị mất. Nếu muốn làm lại phải nhờ chủ cũ làm thủ tục ủy quyền (có công chứng). Sau đó cầm tờ giấy ủy quyền này cùng CMND của mình để đi làm lại giấy đăng ký xe (đứng tên chủ cũ) theo thủ tục nêu trên.
Sau đó, nếu muốn sang tên (đăng ký xe đứng tên chủ mới) thì 2 bên phải làm giấy tờ chuyển nhượng (có công chứng), sau đó làm các thủ tục theo bài viết này:

THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ KHI MUA XE KHÔNG CHÍNH CHỦ

6. Mức thu lệ phí cấp lại giấy đăng ký xe bị mất:

– Mức lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III) như sau: Ô tô: 150.000 đồng/lần/xe; Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe; Xe máy 50.000 đồng/lần/xe. Nếu không kèm theo biển số (áp dụng chung cho xe máy, ô tô): 30.000 đồng/lần/xe. Ngoài ra, tùy từng trường hợp cụ thể, mức phí có thể lên đến tối đa 20 triệu đồng (đối với ô tô).
– Chi tiết về mức phí, xin đọc bài viết này:

THAM KHẢO MỨC PHÍ CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI PHƯƠNG TIỆN

7. Mức xử phạt về lỗi bị mất giấy đăng ký xe

– Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông đường bộ, khi bị mất giấy đăng ký xe mà điều khiển xe, nếu CSGT bị phát hiện thì sẽ lập biên bản về lỗi không có giấy đăng ký xe. Nếu sau khi lập biên bản mới làm lại giấy đăng ký xe và xuất trình cho CSGT thì sẽ chuyển sang phạt lỗi không mang theo giấy đăng ký (xe mô tô: Phạt 100.000 – 200.000 đồng; xe ô tô: Phạt 200.000 – 400.000 đồng. Nếu không làm lại được, sẽ bị phạt về lỗi không có giấy đăng ký (xe mô tô: phạt 300.000 – 400.000 đồng, xe ô tô phạt: 2 – 3 triệu đồng).
– Trường hợp mua bán xe: trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công chứng hợp đồng mua bán xe, chủ xe phải làm thủ tục đăng ký sang tên xe (để chuyển tên chủ xe trong Giấy đăng ký xe sang tên của mình). Nếu quá thời hạn này mà bị mất giấy đăng ký xe và đi làm lại, đồng thời làm thủ tục sang tên xe thì sẽ bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (đối với cá nhân), từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (đối với tổ chức) (Điểm a khoản 4, Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP). Nếu là xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự thì mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 (đồng đối với cá nhân), từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng (đối với tổ chức). (Xem thêm bài viết:

Cần hiểu đúng quy định về xử phạt xe không chính chủ

)

Nguồn:https://www.tracuuphapluat.info/2010/10/thu-tuc-cap-lai-giay-ang-ky-xe-bi-mat.html



Mất giấy phép lái xe có phải thi lại không?

Người điều khiển xe máy, ô tô khi tham gia giao thông cần có Giấy phép lái xe. Nếu Giấy phép lái xe bị mất thì xin cấp lại thế nào là vấn đề mà nhiều người quan tâm.

Tùy theo từng trường hợp cụ thể, người bị mất có thể tới một trong các điểm cấp giấy phép lái xe để làm thủ tục cấp lại.

Nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy phép lái xe bị mất tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép lái xe. Người lái xe chụp ảnh trực tiếp và xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu.

Mất giấy phép lái xe có phải thi lại không? - Ảnh 1.

Ảnh minh họa.

Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép lái xe bị mất

Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng trên 3 tháng

Người có Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:

– Quá hạn sử dụng từ 3 tháng đến dưới 1 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;

– Quá hạn sử dụng từ 1 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.

Người lái xe chuẩn bị 1 bộ hồ sơ dự sát hạch lại, bao gồm:

– Bản sao CMND hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn có ghi số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam); Hộ chiếu còn thời hạn (đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài);

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

– Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy phép lái xe theo mẫu quy định có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;

– Bản chính hồ sơ gốc của Giấy phép lái xe bị mất (nếu có).

Khoản 6 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định, thời gian cấp Giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe cấp lại được tính theo ngày trúng tuyển của giấy phép lái xe cũ. Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới.

Cơ quan cấp lại giấy phép lái xe cho các trường hợp bị mất phải gửi thông báo hủy giấy phép lái xe cũ tới các cơ quan liên quan.

Giấy phép còn thời hạn sử dụng hoặc quá hạn dưới 3 tháng

Khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định, người có Giấy phép lái xe bị mất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ xin cấp lại Giấy phép lái xe như sau:

– Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe theo mẫu quy định;

– Hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe (nếu có);

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại Giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;

– Bản sao CMND, Thẻ căn cước công dân, Hộ chiếu còn thời hạn có ghi số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).

Sau thời gian 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện Giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại Giấy phép lái xe.

Trường hợp mất hồ sơ gốc

Trường hợp người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc thì gửi hồ sơ trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe).

Hồ sơ bao gồm: đơn đề nghị, bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.

Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc.

Lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe

Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định cụ thể lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe bị mất như sau:

– Lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.

– Phí sát hạch lái xe:

+ Đối với thi sát hạch lái xe máy (hạng xe A1, A2, A3, A4): Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần; Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.

+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần; Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần; Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.

Theo thời hạn trên giấy hẹn, người làm thủ tục đến bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải để nhận Giấy phép lái xe được cấp lại.

Như vậy, việc làm thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe bị mất là bắt buộc đối với mọi tài xế. Khoản 5, khoản 7 Điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định mức phạt tiền từ 800.000 đồng – 6 triệu đồng đối với người điều khiển xe máy, ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe máy, ô tô mà không có Giấy phép lái xe.

Nguồn:https://vietnammoi.vn/mat-giay-phep-lai-xe-co-phai-thi-lai-khong-20190307165449765.htm

 


Mất thẻ bảo hiểm y tế, thủ tục cấp lại thế nào?

Thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) là một trong những giấy tờ đặc biệt quan trọng với nhiều người. Nếu vô tình mất thẻ, làm thế nào để được cấp lại? Dưới đây là cách làm lại thẻ bảo hiểm y tế bị mất nhanh chóng nhất.

Cách làm lại thẻ bảo hiểm y tế bị mất

Theo Điều 18 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014), người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) được cấp lại thẻ BHYT trong trường hợp bị mất như sau:

– Người bị mất thẻ BHYT phải có đơn đề nghị cấp lại thẻ.

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ, cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH) phải cấp lại thẻ cho người tham gia bảo hiểm y tế.

Với quy định này, có thể thấy, chỉ cần có đơn đề nghị cấp lại thẻ gửi cơ quan BHXH, người bị mất thẻ BHYT sẽ được cấp lại thẻ.

Mất thẻ bảo hiểm y tế, thủ tục cấp lại thế nào?

Mất thẻ bảo hiểm y tế, thủ tục cấp lại thế nào? (Ảnh minh họa)

Thủ tục cấp lại thẻ bảo hiểm y tế

Khoản 4 Điều 27 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định việc cấp lại thẻ BHYT:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

– Thành phần hồ sơ

+ Đối với người tham gia: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu TK1-TS).

Đối với đơn vị sử dụng lao động: Bảng kê thông tin (Mẫu D01 -TS).

– Số lượng hồ sơ

01 bộ.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Người tham gia BHYT nộp hồ sơ tại:

+ Cơ quan BHXH cấp huyện nếu người tham gia BHYT thuộc đối tượng do BHXH huyện thu.

+ Cơ quan BHXH cấp tỉnh nếu là người tham gia BHYT thuộc đối tượng do BHXH tỉnh trực tiếp thu.

Bước 3. Giải quyết hồ sơ

Căn cứ vào Tờ khai của người tham gia BHYT, cơ quan BHXH sẽ kiểm tra, xem xét hồ sơ. Nếu đủ điều kiện sẽ cấp lại thẻ BHYT cho người tham gia.

Thời hạn cấp lại thẻ:

Như đã đề cập, Luật Bảo hiểm y tế 2008 quy định, trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ, cơ quan BHXH phải cấp lại thẻ cho người tham gia BHYT.

Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho người dân, khoản 2 Điều 30 Quyết định 595 có hiệu lực từ ngày 01/5/2017 nêu rõ thời hạn cấp thẻ BHYT:

– Trường hợp không thay đổi thông tin: Trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

– Trường hợp thay đổi thông tin: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Và như vậy, người tham gia BHYT có thể được cấp lại thẻ BHYT do bị mất ngay trong ngày nộp đủ hồ sơ.

Ngoài ra, hiện nay, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã triển khai liên thông thủ tục cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-hanh-chinh.html?ma_thu_tuc=1.002759

Hình thức này chỉ áp dụng với người tham gia BHYT theo đơn vị sử dụng lao động. Theo đó, trình tự thực hiện thủ tục cấp lại thẻ BHYT khi bị mất thẻ bảo hiểm y tế như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Đơn vị sử dụng lao động thực hiện thủ tục về cấp lại thẻ BHYT thực hiện lập hồ sơ bằng phần mềm kê khai của BHXH Việt Nam hoặc của tổ chức I-VAN.

Ký điện tử trên hồ sơ và gửi đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN.

Bước 2. Nhận kết quả giải quyết

Cá nhân nhận, thẻ BHYT tại bộ phận một cửa của cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Đơn vị sử dụng lao động nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích và trả kịp thời cho người lao động.

Quyền lợi của người tham gia BHYT trong thời gian chờ cấp lại thẻ

Theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 146/2018/NĐ-CP:

Người tham gia BHYT trong thời gian chờ cấp lại thẻ khi đến khám, chữa bệnh phải xuất trình giấy hẹn cấp lại thẻ do cơ quan BHXH hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan BHXH ủy quyền tiếp nhận hồ sơ cấp lại thẻ và một loại giấy tờ chứng minh về nhân thân của người đó.

Tức là, trong thời gian chờ cấp lại thẻ, người bệnh vẫn được Quỹ BHYT chi trả chi phí khám, chữa bệnh trong phạm vi mức hưởng theo quy định (Xem chi tiết mức hưởng BHYT hiện nay tại đây).

Tuy nhiên, để được hưởng quyền lợi, người bệnh phải xuất trình cho cơ sở khám, chữa bệnh giấy hẹn của cơ quan BHXH (giấy này được cấp khi nộp hồ sơ làm thủ tục cấp lại thẻ BHYT) và 01 loại giấy tờ tùy thân có dán ảnh như Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu.



Những hình ảnh về Đập Tam Hiệp con đập lớn nhất thế giới ở Trung Quốc

Những ngày gần đây lưu lượng nước đổ vể đập Tam Hiệp con đập lớn nhất thế giới ở Trung Quốc nên khiến nó ngày càng trở lên nổi tiếng do ở Trung Quốc những ngày gần đây mưa lũ liên tục khiến lưu lượng nước đổ về các hồ chứa nơi có đập Tam Hiệp ngày càng lớn và gây áp lực không nhỏ và nhiều thời điểm có nguy cơ tác động đến sự an toàn hồ đập đặc biệt là con đập lớn nhất thế giới này của Trung Quốc,khiến cơ quan vận hiành đập Tam Hiệp của Trung Quốc phải điều tiết xả lũ để đảm bảo an toàn cho con đập trước áp lực ngày càng tăng của mưa lũ lên con đập này.

Dưới đây là các hình ảnh về con đập Tam Hiệp nổi tiếng này của Trung Quốc.

Đập Tam Hiệp “khủng” đến mức nào mà là đập thủy điện lớn nhất thế giới?

Nước đổ về đập Tam Hiệp Trung Quốc lớn nhất ‘lịch sử’, mở 10 cửa xả lũ – Vnews



Tại sao chuột thường được dùng để làm thí nghiệm trong y học

Các nhà nghiên cứu thường dùng chuột để làm thí nghiệm vì chúng dễ nuôi, sinh sản nhanh, vòng đời ngắn và đặc biệt có hệ gene gần giống con người.

Các nhà nghiên cứu thường dùng chuột để làm thí nghiệm. Ảnh: Think Stock.

Theo How Stuff Works, chuột thường được dùng để làm thí nghiệm vì chúng có kích thước nhỏ và khá vô hại. Chuột cũng là loài động vật dễ nuôi, không cần nhiều không gian sống, có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ nhân giống hàng loạt với giá rẻ. Tuổi thọ của chuột ngắn, chỉ trong một vài năm. Do đó, các nhà khoa học có thể nghiên cứu những thế hệ khác nhau của chúng dễ dàng.

Người và chuột có hệ gene giống nhau hơn 90%. Điều này khiến chuột trở thành con vật trung gian thích hợp, giúp các nhà nghiên cứu tìm hiểu cách thức gene người phản ứng với những nhân tố môi trường tương tự. Ngoài yếu tố di truyền, hệ thống sinh học trong cơ thể chuột, chẳng hạn như các bộ phận cơ thể, cũng hoạt động rất giống con người.

Một trong những lý do quan trọng nhất là chuột dễ biến đổi gene. Các nhà khoa học có thể tác động đến một số gene nhất định của chuột, khiến chúng ở trạng thái bất hoạt hoặc chèn thêm đoạn ADN ngoại lai. Sau đó, họ quan sát thay đổi hành vi và sinh lý của chuột để tìm ra chức năng và cách thức gây bệnh của những gene này ở người.

Nguồn: https://vnexpress.net/khoa-hoc/tai-sao-chuot-thuong-duoc-dung-de-lam-thi-nghiem-3364724.html

Số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank hiện nay là bao nhiêu?

Số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank được quy định tương ứng với từng loại thẻ để thuận tiện nhất cho ngân hàng quản lý và cung cấp tiện ích cho chủ thẻ

Rất nhiều khách hàng sử dụng tài khoản ngân hàng, thẻ ATM, thẻ tín dụng đều thắc mắc tại sao không được sử dụng hết số tiền mà mình có trong tài khoản. Thông thường, khi rút tiền hay thanh toán hóa đơn đều phải bớt lại một khoản thường là 50 nghìn – 100 nghìn đồng. Không phải ngẫu nhiên mà ngân hàng yêu cầu bạn bớt lại số tiền tối thiểu trong tài khoản này.

Bài viết này sẽ cùng các bạn tìm hiểu về số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank.

1. Số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank là gì?

Số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank là khoản tiền ít nhất chủ tài khoản phải duy trì trên tài khoản tại mọi thời điểm tính từ lúc khách hàng đăng ký mở tài khoản.

Số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank – ảnh minh họa

Số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank sẽ giúp ngân hàng quản lý và phục vụ tối nhất cho khách hàng, kiểm soát được số lượng thẻ thực tế trên thị trường. Tránh trường hợp làm thẻ ảo. Bên cạnh đó, khách hàng vẫn được hưởng lãi suất trên số dư của mình và hoàn toàn có thể thu hồi lại số dư đó sau khi làm thủ tục đóng tài khoản tại Ngân hàng.

Khi thực hiện giao dịch trên tài khoản ngân hàng, bạn lưu ý là số tiền còn lại trong tài khoản ngân hàng sau khi thực hiện giao dịch không được nhỏ hơn số dư tối thiểu. Nếu nhỏ hơn, giao dịch sẽ không thành công.

2. Số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank là bao nhiêu?

Ngân hàng Vietcombank hiện nay đang triển khai khá nhiều sản phẩm thẻ. Mỗi loại tài khoản lại có quy định riêng của ngân hàng về mức số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank. Các tài khoản thanh toán và tiết kiệm không kỳ hạn thông thường của Vietcombank đang được áp dụng mức số tiền bắt buộc là 50.000 đồng/ tài khoản. Đối với các tài khoản trả lương của các tổ chức, công ty liên kết với Vietcombank sẽ được áp dụng mức số tiền tối thiểu theo thỏa thuận với công ty đó. Rất nhiều công ty, tổ chức đã được áp dụng ưu đãi không yêu cầu số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank của mình

Những khách hàng đã và đang sử dụng tài khoản USD cá nhân, số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank là 15 USD. Khách hàng vẫn được hưởng lãi trên số tiền tối thiểu  và có thể  rút hết số tiền này ra khi thực hiện thủ tục đóng tài khoản.

Đặc biệt, đối với tài khoản thẻ Connect 24 Vietcombank thì số tiền tối thiểu tài khoản cá nhân được quy định là 500.000 đồng. Tuy nhiên, ngân hàng cho phép chủ thẻ Connect 24 có thể rút hết số tiền trong tài khoản nhằm khuyến khích khách hàng làm quen với dịch vụ thẻ vô cùng tiện ích này.

 Số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank - ảnh minh họa

Số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank – ảnh minh họa

3. Kiểm tra số tiền trong tài khoản ngân hàng Vietcombank nhanh nhất

Để biết được trong tài khoản của mình còn bao nhiêu tiền, để tránh việc chi tiêu quá số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank của mình. Bạn có thể sử dụng một trong các cách sau:

– Cách 1: Kiểm tra số tiền trong tài khoản ngân hàng Vietcombank qua điện thoại

Bạn có thể kiểm tra số tiền trong tài khoản ngân hàng Vietcombank qua điện thoại thông qua Internetbanking hoặc Mobilebanking. Khi sử dụng dịch vụ này, ứng dụng di động VCB-Mobile B@nking do ngân hàng cung cấp sẽ giúp bạn thực hiện thao tác kiểm tra vô cùng nhanh chóng, dễ dàng. Đây là ứng dụng cho phép thực hiện các giao dịch của ngân hàng Vietcombank online trên các thiết bị di động hay máy tính bảng có kết nối Internet và trên chạy cả 3 nền tảng di động phổ biến nhất hiện nay.

Bạn chỉ cần tải VCB-Mobile B@nking về máy di động, đăng nhập bằng tài khoản được ngân hàng cung cấp và mã pin thẻ (có ghi trong giấy phát hành thẻ nếu bạn chưa đổi.

– Cách 2:  Kiểm tra số tiền trong tài khoản ngân hàng Vietcombank qua cây ATM

Đây là cách kiểm tra số tiền trong tài khoản truyền thống và phổ biến nhất khi SMS Banking và Mobile banking chua ra đời. Bạn chỉ cần mang theo thẻ ATM Vietcombank hoặc đến các cây ATM trên toàn quốc nhập mã pin và thực hiện thao tác truy vấn tài khoản. 

Hi vọng với các thông tin trên đây, khách hàng đã tự giải đáp được cho mình các băn khoăn về Số tiền tối thiểu trong tài khoản Vietcombank cũng như linh hoạt trong sử dụng thẻ một cách hiệu quả

Nguồn: https://topbank.vn/tu-van/so-tien-toi-thieu-trong-tai-khoan-vietcombank

Nước nhiễm clo có ảnh hưởng đến sức khỏe không?

Nước sinh hoạt chứa clo không còn là hiện tượng xa lạ, thậm chí hiện tượng này sảy ra vô cùng phổ biến tại các thành phố, khu đô thị sử dụng nước máy. Nhiều người đặt ra cầu hỏi nguồn nước nhiễm clo có ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng hay không?

Nước nhiễm clo có ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng?

Việc sử dụng clo trong công nghệ xử lý của các nhà máy nước nhằm tiêu diệt vi khuẩn, vi trùng trong nước. Tuy nhiên, trong quá trình xử lý nước hàm lượng clo này tồn dư một lượng quá lớn và không được xử lý hết, gây ra những ảnh hưởng nhất định với người sử dụng.

Nguồn nước nhiễm clo ảnh hưởng lớn đến quá trình sử dụng. Khi sử dụng để uống gây mất vị giác, mùi khó chịu. Trong quá trình nấu nướng, thành phần clo tác động và làm giảm hương vị của thực phẩm. Mặt khác, khi nguồn nước nhiễm clo gây ra một số phản ứng với hợp chất hữu cơ, có thể gây nguy hiểm tới sức khỏe con người.

Khi nguồn nước chứa dư lượng clo lớn, quá trình sử dụng lâu dài có thể gây một số biểu hiện như đau bụng, tiêu chảy cho con người. Thậm chí, nếu hàm lượng clo dư trong nước quá lớn (mức 0,5mg/lít) có thể gây ngộ độc, gây ho, khó thở, phù phổi… Với nguồn nước này cũng gây ảnh hưởng không tốt đến trẻ nhỏ, trực tiếp là làn da. 

Nước máy nhiễm clo dư

Clo là một loại hóa chất khá phổ biến dùng để khử trùng nước sinh hoạt. Chắc hẳn trong chúng ta không ai còn xa lạ với mùi clo có trong nước . Đa số các nhà máy nước hiện nay dùng clo để khử trùng nước với mong muốn cung cấp một nguồn nước an toàn, không có vi khuẩn, vi trùng gây bệnh, lượng clocho vào nước được kiểm soát trong  khoảng 0,3- 0,5 mg/l

Do đó sự có mặt của clo dư đạt chuẩn trong nước ăn uống chứng tỏ rằng: hàm lượng clo được sử dụng hiệu quả và phù hợp để khử trùng, tiêu diệt các vi khuẩn và một số virus có khả năng gây bệnh tiêu chảy và nước sau xử lý được bảo vệ không bị tái nhiễm vi khuẩn trong suốt quá trình phân phối và lưu giữ. Do đó đây là một chỉ tiêu quan trọng để xác định nước sau xử lý có phù hợp để sử dụng cho ăn uống hay không.

Cơ chế diệt khuẩn của Clo trải qua 2 giai đoạn. Đầu tiên chất khử trùng khuếch tán xuyên qua lớp vỏ tế bào vi khuẩn, sau đó phản ứng với lớp men bên trong tế bào và phá hoại quá trình trao đổi chất dẫn đến sự phá hủy tế bào và do đó vi khuẩn sẽ bị chết. Vì vậy việc sử dụng clo cho mục đích diệt khuẩn là rất tốt. Tuy nhiên hiện nay, đa số các nguồn nước máy có tỷ lệ clo dư khá cao và thường vượt mức cho phép với dấu hiệu là nước thường có mùi clo, rất sốc

Tác hại của nước máy nhiễm clo dư

Nước máy nhiễm clo dư và tác hại: Nước có hàm lượng clo vượt quá tiêu chuẩn (0,5mg/lít) có thể gây ngộ độc. Tùy theo nồng độ, thời gian tiếp xúc mà mức độ ảnh hưởng khác nhau. Các triệu chứng lâm sàng của người bị nhiễm độc clo cấp tính là: ho, khó thở, đau ngực, phù phổi… Nếu ngửi lâu có thể gây tổn thương đường hô hấp. Tiếp xúc lâu với mắt có thể gây tổn thương giác mạc. Đặc biệt là rất nguy hiểm cho trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh nếu sử dụng nước có clo dư vượt tiêu chuẩn trong việc tắm và ăn uống cho trẻ.Clo là chất oxy hóa tương đối mạnh, ngay cả khi ở nồng độ rất thấp thì Clo vẫn có thể gây ra sưng tấy cho các tế bào hồng cầu, làm suy giảm vật liệu nhựa trao đổi ion…Đặc biệt là clo tác dụng với hợp chất hữu cơ tạo nên hợp chất THM’S là một chất có khả năng gây ung thư.
Các vấn đề gặp phải khi sử dụng nước nhiễm clo dư:
                                                                                       Nước máy nhiễm clo dư và tác hại
Vì vậy cần loại bỏ Clo khi nguồn nước sử dụng có nồng độ Clo vượt mức cho phép.

Nguồn: https://nuocsinhhoat.com/nuoc-may-nhiem-clo-du-va-tac-hai.html

Sổ KT3 là gì? Sự khác nhau giữa sổ tạm trú và hộ khẩu thường trú

Sổ KT3 là gì?

so tam tru là gi?
Sổ tạm trú KT3

Một số thông tin cơ bản của sổ KT3

Sổ KT3 được biết đến là một loại sổ tạm trú dài hạn tức là thời gian ở của chủ thể không xác định. Sổ này được đăng kí tại nơi đăng kí hợp pháp tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương và nơi này phải khác với nơi đăng kí hộ khẩu thường trú.

Sổ KT3 được cấp cho cá nhân và hộ gia đình dùng để xác định nơi ở của công dân và có giá trị sử dụng là 24 tháng. Hết 24 tháng công dân phải có nghĩa vụ đi gia hạn với cơ quan chức năng nếu vẫn có ý định muốn ở đó. Thời gian gia hạn mỗi lần nhỏ hơn thời gian sử dụng còn lại của sổ tạm trú. Khi sổ hết hạn chủ thể có thể xin cơ quan chức năng cấp lại để tiến hành đăng kí hợp pháp.

Điều kiện đăng kí sổ KT3

Có hộ khẩu thường trú tại một tỉnh, thành phố, nhưng hiện đang sinh sống và làm việc tại một tỉnh hoặc thành phố khác trực thuộc trung ương.

Có nhà hoặc mua đất tại một tỉnh, thành phố khác nơi đăng kí thường trú.

Thuê nhà hoặc mượn nhà của người khác trong một thời gian dài. Chủ thể có thể đi đăng kí KT3 nếu được sự đồng ý của chủ nhà thông qua văn bản.

Hồ sơ đăng kí tạm trú

giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công nhân chứng nhận công dân đăng kí hộ khẩu thường trú tại một tỉnh thành nào đó.

giấy tờ chứng minh chỗ ở có thể thể là giấy tờ mua bán nhà, quyền sử dụng đất,…Trong trường hợp chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng kí tạm trú thì không cần phải xuất trình.

Bản khai nhân khẩu.

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

Hộ khẩu thường trú là gì?

so ho khau là gì?
Sổ hộ khẩu

Hộ khẩu thường trú còn gọi là sổ KT1, là sổ đăng kí nơi ở thường trú của công dân.

Đặc điểm của sổ hộ khẩu thường trú

Sổ hộ khẩu thường trú được cấp cho cá nhân hoặc hộ gia đình có giá trị xác định nơi ở thường trú của chủ thể đăng kí.

Đây là loại sổ xác định nơi ở lâu dài của cá nhân và hộ gia đình, bất cứ gia đình nào cũng có. Và thông tin này được ghi trên giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Sổ tạm trú

Sổ tạm trú là giấy tờ đăng kí nơi ở khác với nơi ở thường trú của chủ thể

Sổ tạm trú được chia thành ba loại là sổ KT2 (sổ đăng kí nơi ở dài hạn tại một địa phương khác thuộc tỉnh, thành phố sinh sống), sổ KT3 (sổ đăng kí nơi ở dài hạn ở một tỉnh, thành phố khác nơi sinh sống) và sổ KT4 (sổ đăng kí nơi ở ngắn hạn của công dân ở một tỉnh, thành phố khác nơi sinh sống)

Sự khác nhau giữa sổ tạm trú và hộ khẩu thường trú

sổ hộ khẩu là gì?
Sự khác nhau giữa hộ khẩu thường trú và sổ tạm trú

Dưới đây là một số sự khác nhau cơ bản để bạn đọc dễ phân biệt

Về thời hạn cư trú: Sổ tạm trú có thời hạn cư trú xác định trong khi hộ khẩu thường trú có thời hạn đăng kí không xác định, chủ thể ở cố định trong một thời gian dài.

Nơi đăng kí: sổ tạm trú được cấp tại nơi ở tạm trú, nơi ở này phải khác với nơi đăng kí hộ khẩu thường trú.

Thời hạn giải quyết khi nhận đủ giấy tờ: 3 ngày là thời hạn của sổ tạm trú, đối với hộ khẩu thường trú là 15 ngày.

Gía trị sử dụng: một loại là xác định nơi ở tạm trú, một loại là xác định nơi ở thường trú lâu dài của công dân.

Về đăng kí nơi, cơ bản là có 4 loại sổ kể trên. Hy vọng thông qua bài viết này bạn đọc đã nắm bắt cho mình được những thông tin cơ bản để có thể tiến hành đăng kí đúng theo quy định pháp luật nhé!!! Nguồn:
https://viknews.com/vi/

Thủ tục làm căn cước công dân 2019

Nguồn:
https://luatvietnam.vn/hanh-chinh/thu-tuc-lam-can-cuoc-cong-dan-570-21534-article.html

Hiện nay, căn cước công dân được cấp tại 16 tỉnh, thành phố, đến năm 2020 sẽ triển khai trên cả nước. Dưới đây là các mô tả về thủ tục làm căn cước công dân các bạn có thể tham khảo nhé:

1. Đối tượng được cấp thẻ Căn cước công dân

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân (khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014).

Ngoài ra, những ai đã có chứng minh nhân dân (9 số và 12 số) còn giá trị sử dụng được đổi sang thẻ Căn cước công dân khi có yêu cầu hoặc khi chứng minh nhân dân hết hạn thì phải đổi.


Thủ tục làm căn cước công dân ai rồi cũng phải biết (Ảnh minh họa)
 

2. Những tỉnh nào làm thẻ Căn cước công dân 2019?

Đến hết năm 2019, căn cước công dân được triển khai cấp tại 16 tỉnh, thành phố sau:

1Hà Nội5Hưng Yên9Hải Phòng13Quảng Bình
2TP. Hồ Chí Minh6Thái Bình10Quảng Ninh14Tây Ninh
3Vĩnh Phúc7Hà Nam11Ninh Bình15Bà Rịa Vũng Tàu
4Hải Dương8Nam Định12Thanh Hóa16Cần Thơ


Các tỉnh còn lại, hiện nay vẫn đang sử dụng chứng minh nhân dân (CMND) 9 số.
 

3. Thủ tục làm căn cước công dân mới lần đầu (Dành cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên)


Bước 1: Mang theo Sổ hộ khẩu, điền thông tin vào Tờ khai Căn cước công dân – mẫu CC01tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.

Có thể điền tại nhà hoặc khi đi làm thủ tục sẽ có nhân viên phát Tờ khai để điền trực tiếp.

Bước 2:

Do hiện nay, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa được hoàn thiện nên đến hết năm 2019, công dân phải xuất trình Sổ hộ khẩu.

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ khẩu.

Bước 3:

Thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung, kiểm tra Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) rồi ký tên xác nhận thông tin.

Bước 4:

Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân. Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 – thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

Lệ phí: Miễn phí (khoản 2 Điều 32 Luật Căn cước công dân).

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc (khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân).
 

4. Thủ tục cấp đổi từ chứng minh nhân dân (Dành cho người đã có chứng minh nhân dân 9 số hoặc 12 số)


Bước 1: Mang theo Sổ hộ khẩu, điền vào Tờ khai Căn cước công dân – mẫu CC01 tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.

Trường hợp bị mất CMND, cần làm thêm đơn CMND01 xin xác nhận của công an cấp xã.

Bước 2: Xuất trình sổ hộ khẩu để đối chiếu thông tin với Tờ khai. Nộp lại CMND cũ:

* Đối với CMND 9 số

– CMND 9 số còn rõ nét (ảnh, số CMND và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải mặt trước của CMND đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả CMND đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục.

Ngay sau khi nhận CMND đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu thì cơ quan tiến hành cắt góc CMND 9 số có trách nhiệm cấp giấy xác nhận số CMND cho công dân;

– Trường hợp CMND 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số CMND và chữ) thì thu, hủy CMND đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số CMND cho công dân.

* Đối với CMND 12 số, cắt góc phía trên bên phải mặt trước của CMND đó, mỗi cạnh góc vuông bên phải là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả CMND đã cắt góc cho người đến làm thủ tục.

* Trường hợp mất CMND 9 số làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân có yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp giấy số CMND 9 số đã mất cho công dân.

Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay, nhận Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân kiểm tra và ký xác nhận.

Bước 4: Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân và nộp lệ phí: 30.000 đồng.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc (khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014).

Bị mất thẻ ATM cần làm gì?

Bài viết này được copy tại trang web:
https://taichinh.online/bi-mat-the-atm-can-lam-gi.html nên bạn có thể đọc ngay nội dung bên dưới hoặc xem tại trang nguồn theo địa chỉ đường link đó nếu muốn.

Thẻ ATM đã không còn xa lạ với người Việt Nam hiện nay nữa. Loại thẻ này không chỉ giúp bạn kiểm soát tài khoản ngân hàng mà còn có thể rút tiền mặt ngay tại các cây rút tiền tự động. Tuy nhiên, nếu không may bạn bị mất thẻ ATM thì sẽ như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc mất thẻ ATM cần làm gì.

1. Mất thẻ ATM cần làm gì?

Khi bị mất thẻ ATM hay bất kỳ loại thẻ nào khác của ngân hàng thì điều đầu tiên bạn cần làm là gọi tới ngay ngân hàng và yêu cầu phong tỏa tài khoản tạm thời. Như vậy, không ai có thể thực hiện các giao dịch như rút tiền, chuyển tiền… từ thẻ ATM của bạn và hạn chế thiệt hại về tài chính.

Mất thẻ ATM cần làm gì?
Khóa tài khoản ngay khi bị mất thẻ

Trong trường hợp ngân hàng không có hỗ trợ khóa tài khoản qua điện thoại thì bạn cần trực tiếp tới ngay phòng giao dịch hay chi nhánh của ngân hàng phát hành thẻ và khai báo cũng như làm lại thẻ nếu cần thiết. Bạn cũng không cần quá lo lắng về việc mất tiền trong thẻ, vì chỉ khi biết được mã PIN thì mới có thể thực hiện các giao dịch tại cây ATM. Vì thế, nếu bạn khóa tài khoản đúng lúc và báo lại cho ngân hàng thì tỷ lệ xảy ra mất tiền trong tài khoản là rất thấp.

2. Cách rút tiền khi bị mất thẻ ATM

Nếu khi mất thẻ mà bạn lại có nhu cầu cần tiền gấp thì vẫn có thể rút tiền mà không cần tới thẻ ATM. Bạn chỉ cần mang theo chứng minh nhân dân tới các phòng giao dịch hay chi nhánh ngân hàng. Thêm nữa, chữ ký của bạn phải đúng với chữ ký khi đăng ký làm thẻ là bạn có thể rút được tiền.

Rút tiền khi bị mất thẻ ATM
Rút tiền khi bị mất thẻ ATM

Ngoài cách trên thì hiện nay có một số ngân hàng như Techcombank, Vietinbank… còn cho bạn rút tiền qua điện thoại mà không cần tới thẻ ATM. Bạn chỉ cần sử dụng số điện thoại đăng ký làm thẻ để soạn tin nhắn xác nhận cũng như nhận mã rút tiền. Từ mã này, bạn đến các cây ATM, nhập mã và rút tiền như bình thường.

3. Làm lại thẻ ATM

Mất thẻ ATM cần làm gì sau khi đã báo với ngân hàng? Câu trả lời chính là làm lại thẻ để có thể sử dụng. Để làm lại thẻ ATM thì bạn chỉ cần chứng minh nhân dân là được. Tuy nhiên, nếu bạn bị mất các giấy tờ cá nhân cùng lúc với thẻ thì cần về lại địa phương sinh sống và làm chứng minh nhân dân rồi mới có thể làm thẻ. Nếu không có thời gian làm chứng minh nhân dân thì bạn lấy hộ khẩu bản gốc hoặc bản sao có công chứng ra ngân hàng làm lại thẻ cũng được.

Thủ tục làm lại thẻ ATM khi mất thẻ
Thủ tục làm lại thẻ ATM khi mất thẻ

Thủ tục làm lại thẻ ATM cũng khá đơn giản, bạn chỉ cần vào quầy làm thẻ tại phòng giao dịch hay chi nhánh ngân hàng. Điền mẫu giấy xin cấp lại thẻ và nộp phí làm lại thẻ khoảng 50.000 đồng. Sau khi hoàn thành phần thủ tục thì nhân viên sẽ cho bạn một giấy hẹn và thường thì sau một tuần là có lại thẻ.

Mất thẻ ATM cần làm gì là câu hỏi mà mọi người nên biết để bảo vệ tài khoản cũng như tránh thất thoát tài chính. Hy vọng với bài viết trên, bạn đã có cách xử lý chính xác nếu không may rơi vào tình huống này.

Theo Taichinh.online tổng hợp

Bảng thông tin mã vùng điện thoại cố định các tỉnh thành trên cả nước Việt Nam đang được sử dụng tính đến thời điểm hiện tại(2019)

Mã vùng điện thoại cố định trên 64 tỉnh thành phố trên cả nước Việt Nam đã được chuyển đổi từ bảng mã vùng điện thoại cố định cũ sang bảng mã vùng điện thoại cố định mới theo kế hoạch chuyển đổi mã vùng của bộ thông tin và truyền thông bắt đầu từ tháng 2/2017 và kết thúc vào tháng 7/2017 .

Bảng mã vùng điện thoại cố định cũ (kể từ tháng 2/2017 trở về trước)

Bảng mã vùng điện thoại cố định các tỉnh trước khi được chuyển đổi(bảng mã vùng này được sử dụng từ 0h00 ngày 11/2/2017 kể về trước)-Gọi là mã vùng cũ trước chuyển đổi.

TỉnhMã vùng cũ
An Giang76
Bà Rịa – Vũng Tàu64
Bắc Cạn281
Bắc Giang240
Bạc Liêu781
Bắc Ninh241
Bến Tre75
Bình Định56
Bình Dương650
Bình Phước651
Bình Thuận62
Cà Mau780
Cần Thơ710
Cao Bằng26
Đà Nẵng511
Đắk Lắk500
Đắk Nông501
Điện Biên230
Đồng Nai61
Đồng Tháp67
Gia Lai59
Hà Giang219
Hà Nam351
Hà Nội4
Hà Tĩnh39
Hải Dương320
Hải Phòng31
Hậu Giang711
Hồ Chí Minh8
Hòa Bình218
Hưng Yên321
Khánh Hoà8
Kiên Giang77
Kon Tum60
Lai Châu231
Lâm Đồng63
Lạng Sơn25
Lào Cai20
Long An72
Nam Định350
Nghệ An38
Ninh Bình30
Ninh Thuận68
Phú Thọ210
Phú Yên57
Quảng Bình52
Quảng Nam510
Quảng Ngãi55
Quảng Ninh33
Quảng Trị53
Sóc Trăng79
Sơn La22
Tây Ninh66
Thái Bình36
Thái Nguyên280
Thanh Hóa37
Thừa Thiên – Huế54
Tiền Giang73
Trà Vinh74
Tuyên Quang27
Vĩnh Long70
Vĩnh Phúc211
Yên Bái29


Bảng mã vùng điện thoại cố định các tỉnh thành trên cả nước mới nhất(kể từ tháng 7/2017 đến hiện tại-2019).

Dưới đây là bảng mã vùng điện thoại cố định các tỉnh thành trên cả nước mới nhất.Đây là bảng mã vùng điện thoại cố định đã được chuyển đổi hoàn tất từ bảng mã vùng điện thoại cố định cũ sang bảng mã vùng điện thoại cố định mới kể từ tháng 7/2017.

TỉnhMã vùng đang được sử dụng hiện nay(2019)
An Giang296
Bà Rịa – Vũng Tàu254
Bắc Cạn209
Bắc Giang204
Bạc Liêu291
Bắc Ninh222
Bến Tre275
Bình Định256
Bình Dương274
Bình Phước271
Bình Thuận252
Cà Mau290
Cần Thơ292
Cao Bằng206
Đà Nẵng236
Đắk Lắk262
Đắk Nông261
Điện Biên215
Đồng Nai251
Đồng Tháp277
Gia Lai269
Hà Giang219
Hà Nam226
Hà Nội24
Hà Tĩnh239
Hải Dương220
Hải Phòng225
Hậu Giang293
Hồ Chí Minh28
Hòa Bình218
Hưng Yên221
Khánh Hoà258
Kiên Giang297
Kon Tum260
Lai Châu213
Lâm Đồng263
Lạng Sơn205
Lào Cai214
Long An272
Nam Định228
Nghệ An238
Ninh Bình229
Ninh Thuận259
Phú Thọ210
Phú Yên257
Quảng Bình232
Quảng Nam235
Quảng Ngãi255
Quảng Ninh203
Quảng Trị233
Sóc Trăng299
Sơn La212
Tây Ninh276
Thái Bình227
Thái Nguyên208
Thanh Hóa237
Thừa Thiên – Huế234
Tiền Giang273
Trà Vinh294
Tuyên Quang207
Vĩnh Long270
Vĩnh Phúc211
Yên Bái216

Để có thể quay số đến các số điện thoại cố định ở các tỉnh trên cả nước người gọi phải thêm mã vùng như trong bảng mã vùng điện thoại cố định mới kể trên vào trước số máy để bàn của người mà bạn cần gọi đến thì khi quay số cuộc gọi mới kết nối được đến đúng người nhận.

Nếu người gọi vẫn sử dụng mã vùng cũ thì kể từ sau tháng 7/2017 cách gọi với mã vùng điện thoại cố định cũ không hoạt động nữa,bắt buộc phải sử dụng mã vùng điện thoại cố định mới mới gọi lại được vào số điện thoại cố định cũ(mà trước đây có mã vùng cũ )được các bạn nhé.

Hy vọng với chia sẻ trên đây,các bạn có thể kết nối cuộc gọi đến các số điện thoại cố định ở các tỉnh thành trên cả nước đúng và trơn tru các bạn nhé.

Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết này!

Thông tin biển số xe các tỉnh thành trong cả nước Việt Nam 2019

Nhiều lúc trà dư tửu hậu,tụ tập bạn bè người thân chúng ta hay nói những câu chuyện kiểu như đố ông,đố anh,đố bác,đố chị….biển số xe Hà Nội là bao nhiêu,biển số xe Lạng Sơn là bao nhiêu,biển số xe Nam Định là bao nhiêu….hay bất chợt đi trên đường bạn nhìn thấy đầu số biển số xe máy ô tô khác so với đầu số biển số xe nơi bạn sinh sống,những lúc như vậy bạn sẽ thấy thông tin về biển số xe 64 tỉnh thành phố trên cả nước Việt Nam rất hữu ích trong những câu chuyện hay thời điểm như vậy.

Dưới đây là danh sách biển số xe 64 tỉnh thành phố trên cả nước Việt Nam mà tôi sưu tầm được trên internet và chia sẻ nó đến cho bạn.

Danh sách biển số xe các tỉnh thành phía bắc

Tỉnh, ThànhBiển Số Xe
Hà Nội29,30,31,32,33,40
Thái Nguyên20
Phú Thọ19
Bắc Giang98
Hoà Bình28
Bắc Ninh99
Hà Nam90
Hải Dương34
Hưng Yên89
Vĩnh Phúc88

Danh sách biển số xe các tỉnh vùng duyên hải Bắc Bộ

Tỉnh, ThànhBiển Số Xe
Quảng Ninh14
Hải Phòng15,16
Nam Định18
Ninh Bình35
Thái Bình17

Danh sách biển số xe các tỉnh miền núi phía Bắc

TỉnhBiển Số Xe
Hà Giang23
Cao Bằng11
Lào Cai24
Bắc Cạn97
Lạng Sơn12
Tuyên Quang22
Yên Bái21
Điện Biên27
Lai Châu25
Sơn La 26

Danh sách biển số xe các tỉnh Bắc Trung Bộ

TỉnhBiển Số Xe
Thanh Hoá36
Nghệ An37
Hà Tĩnh38
Quảng Bình73
Quảng Trị74
Thừa Thiên Huế75

Danh sách biển số xe các tỉnh Nam Trung Bộ

TỉnhBiển Số Xe
Thành Phố Đà Nẵng43
Quảng Nam92
Quảng Ngãi76
Bình Định77
Phú Yên78
Khánh Hoà79
Ninh Thuận85
Bình Thuận86

Danh sách biển số xe các tỉnh Tây Nguyên

TỉnhBiển Số Xe
Kon Tum82
Gia Lai81
Dak Lak47
Đắc Nông48
Lâm Đồng49

Danh sách biển số xe các tỉnh Đông Nam Bộ

TỉnhBiển Số Xe
Thành Phố Hồ Chí Minh41,50,51,52,53,54,55,56,57,58,59
Bình Phước93
Bình Dương61
Đồng Nai39,60
Tây Ninh70
Bà Rịa – Vũng Tàu72

Danh sách biển số xe các tỉnh Miền Tây

TỉnhBiển Số Xe
Thành Phố Cần Thơ65
Long An62
Đồng Tháp66
Tiền Giang63
An Giang67
Bến Tre71
Vĩnh Long64
Hậu Giang95
Kiên Giang68
Sóc Trăng83
Bạc Liêu94
Cà Mau69

Nguồn:https://thamtututantam.com/bien-xe-cac-tinh/

Hy vọng các thông tin về biển số xe các tỉnh trên cả nước trên đây phục vụ được nhu cầu thông tin của bạn,giúp bạn đỡ bỡ ngỡ khi đi du lịch ở các tỉnh xa cũng như nhanh chóng nhận diện được biển số xe cộ mà bạn quan tâm được đăng ký thuộc tỉnh thành nào trên cả nước và có những cuộc trò chuyện tán gẫu xoay quanh biển số xe các tỉnh trên cả nước một cách rôm rả và vui vẻ.

Làm gì khi không biết làm gì?

Làm gì khi không biết làm gì? là một câu hỏi nghe có vẻ cực kỳ ngớ ngẩn nhưng nhiều khi chúng ta lại rơi vào những thời điểm ngớ ngẩn như vậy đấy các bạn ạ.

Hầu hết chúng ta đều tiến hành các hoạt động sinh hoạt,lao động,làm việc,vui chơi ,giải trí v.v…. theo một định hướng cụ thể mà chúng ta tự vạch ra hoặc do tổ chức,cơ quan,doanh nghiệp,tổ nhóm,tập thể mà cá nhân chúng ta đang hiện diện ở đó và tất cả các hoạt động mà chúng ta tiến hành tuân theo những quy tắc,quy định mà tập thể,đội nhóm,tổ chức…mà nơi bạn hiện diện đặt ra và đều hướng đến một mục tiêu, mục đích cụ thể nào đó.

Chẳng hạn bạn là học sinh ,sinh viên thì hầu hết các hoạt động của bạn đều là nhắm đến mục đích học tập,phát triển thể chất và trí tuệ trong nhờ các giáo trình,bài giảng,định hướng mà nhà trường đã tạo ra và truyền đạt đến bạn nhằm đạt được mục đích là điểm số càng cao càng tốt,nhận được nhiều khen thưởng hay thành tích tốt trong học tập.

Bạn là công nhân viên của một công ty,doanh nghiệp nào đó thì hầu hết các hoạt động của bạn sẽ tập trung vào tạo ra các sản phẩm dịch vụ hoặc các hoạt động giúp thúc đẩy sự phát triển của công ty doanh nghiệp mà bạn làm việc.

Tất cả đều tiến hành các hoạt động nhắm đến một mục đích màn tính cá nhân hoặc mục tiêu chung của tập thể nơi mà bạn đang hiện diện ở trong đó phải không nào?

Khi chúng ta làm bất kỳ công việc gì đó có một mục đích cụ thể thì bên trong chúng ta luôn dâng chào một cảm chứng nhất định vì chúng ta dự cảm được kết quả mà công việc sẽ được thu được và khiến chúng ta cảm thấy thôi thúc để làm điều gì đó và hướng đến mục tiêu kết quả mà mình đã có thể hình dung được khi mà bạn đang tiến hành công việc đó.

Nhưng nhiều khi bạn đã làm một hoặc nhiều việc gì đó quá nhiều lần hoặc bạn đã đạt được mục tiêu của mình nhờ làm công việc nào đó rồi thì khi đó niềm cảm hứng không còn trào dâng trong bạn nữa nó sẽ dần dần suy giảm do bạn không còn cảm thấy hào hứng về làm công việc đó cũng như không còn cảm thấy mong muốn sở hữu đồ vật hãy mong muốn đạt được điều gì đó nữa.Và khi đó vô hình chung chúng ta nhiều khi rơi vào trạng thái không biết mình muốn gì ,không biết phải làm điều gì và có thể nói đó là một trạng thái cảm thấy mọi thứ giường như không có phương hướng,không có động lực gì đó thôi thúc bạn,không có áp lực tác động lên bạn,bạn cảm thấy mọi thứ như vô vị không có thứ gì hay ho hay đơn giản là chẳng biết phải làm cái quái gì nữa.

Trong khi mọi người ai cũng hối hả chạy đua với thời gian và theo đuổi mục tiêu mục đích của họ thì mình chẳng biết phải làm điều gì,chẳng biết mình muốn gì nữa,thật kinh khủng,đó là cảm giác tẻ nhạt vô vị và vô dụng nhất mà nhiều khi muốn hay không muốn thì ta cũng sẽ vô tình bị rơi vào trạng thái đó.Một trạng thái có thể gọi là “không biết làm gì cả”!!!!!!

Những lúc như vậy thì phải làm gì để có thể thoát ra khỏi trạng thái đó đây? Và đó chính là lúc ta phải đi tìm câu trả lời cho câu hỏi mà tôi đã đặt tiêu đề cho bài viết này và bạn đã vô tình đọc được nó nếu bạn truy cập vào website này của tôi:”Làm gì khi không biết làm gì?”

Không biết làm gì chính là lúc mà não bộ của bạn đã rã rời mệt mỏi,mọi yếu tố cảm xúc ,cảm hứng và động lực đã bỏ bạn chốn đi chơi và bộ não của bạn cần được cung cấp một quãng nghỉ ngơi vừa đủ để chuẩn bị tái khởi động một chu trình làm mới khác trong một khoảng thời gian nào đó của cuộc đời bạn.

Làm gì khi không biết làm gì?

1.Nghỉ ngơi

Việc cần làm trước tiên chính là cho bộ não của bạn nghỉ ngơi.Khi được nghỉ ngơi đó chính là lúc bạn đang nạp lại cho bộ não của bạn một nguồn năng lượng như kiểu xạc pin cho điện thoại của bạn vậy.Khi bạn nghỉ ngơi đầy đủ thì bộ não của bạn sẽ được trở lên khỏe mạnh,các áp lực được giải phóng tan biến và các vật chất giúp tạo cảm hứng động lực,suy nghĩ tích cực trong não bộ sẽ được bơm vào hệ tuần hoàn và làm khỏe mạnh bộ não cuả bạn trở lại.Chỉ khi nào não bộ của bạn đã có đủ năng lượng tích cực chúng ta mới có cảm hứng để làm những điều gì đó lớn lao hơn mỗi ngày.

2.Tìm nguyên nhân gây ra trạng thái không biết làm gì của bạn?

Không biết làm gì chính là trạng thái mà cỗ máy hoàn hảo nhất của tự nhiên chính là não bộ của bạn đang không có chút dữ liệu nào để nó phải xử lý cả.

Mặc dù bản thân bộ não của bạn đã hàm chứa trong nó những thuật toán xử lý dữ liệu hoàn hảo của tự nhiên nhưng nếu chúng ta không cung cấp dữ liệu đầu vào cho nó thì ngay lập tức nó sẽ trở lên vô dụng và rơi ngay vào trạng thái không biết làm gì cả.

Vậy dữ liệu đầu vào ở đây là cái quái gì vậy,làm sao để có các dữ liệu đầu vào cung cấp cho bộ não của mình đây chứ các bạn?

Dữ liệu đầu vào ở đây chính là những mong muốn của bạn,bạn phải tìm ra điều mình muốn và bạn phải chính là người biết mình muốn gì?Dữ liệu ở đây chính là những tác động từ ngoại cảnh hay từ những người xung quanh bạn,những thực thể sinh vật trong môi trường sống của bạn như động vật cây cối…Dữ liệu ở đây chính là những vấn đề hay nhiệm vụ cần có kỹ năng chuyên môn mà bạn đang có và nó đang chờ bạn sắn tay vào để tìm cách tháo gỡ,giải quyết hay sáng tạo ra thế giới xung quanh bạn….Dữ liệu ở đây chính là những thông tin đã được nạp vào bộ não của bạn đã được tích lũy qua công việc làm ăn,qua giao tiếp học hỏi từ người khác,qua sách vở ,học tập …..

Việc của bạn là hãy tìm nguồn dữ liệu nào mà bạn có cảm hứng nhất để bắt đầu nạp nó vào tư duy suy nghĩ của bạn và kích hoạt một chu trình xử lý các dữ liệu đó và khi bạn làm được điều đó thì chính là lúc bạn đã “biết làm gì đó” rồi đấy.

Tôi có thể lấy ví dụ thế này khi bạn đang không biết làm gì thì thay vì bạn ngồi đó suy nghĩ viển vông mãi với câu hỏi là phải làm gì bây giờ đây,bạn hãy nhấc mông lên đi ra bên ngoài gặp gỡ những người bạn quen biết trao đổi với họ răm ba câu chuyện trên trời dưới biển gì đó biết đâu trong những câu chuyện trời ơi đất hỡi đó bạn lại nhận được lời đề nghị nhờ giải quyết các vấn đề gì đó giúp cho họ hay họ sẽ gợi ý cho bạn làm quen người này người khác,công việc này công việc khác và đơn giản như vậy các dữ liệu đầu vào của bạn sẽ được thay đổi và vô tình bạn sẽ biết mình phải làm gì và để đạt được mục đích gì trong những điều đó.Bạn sẽ biết cách thoát ra khỏi câu hỏi cực kỳ ngớ ngẩn:”làm gì khi không biết làm gì” đơn giản như vậy thôi.

Nhiều khi môi trường giới hạn xung quanh bạn quá nhỏ hẹp nó khiến cho nguồn dữ liệu của bạn bị hạn chế ,hãy cưỡi lên con xe cà tàng của bạn lướt gió vi vu ra bên ngoài nơi có thiên nhiên rộng lớn và dòng người tấp nập để làm mới và bổ sung thêm những thông tin xã hội,thiên nhiên,con người mới và quan trọng nhất là vẻ đẹp của thiên nhiên và tính đa dạng trong cuộc sống xã hội sẽ làm refresh nguồn cấp dữ liệu đầu vào cho bạn khi đó bộ não của bạn sẽ tự động trở lên thoáng đãng và căng tràn sức sống trở lại ngay.Khi năng lượng đã tràn về với bộ não của bạn,bạn sẽ có cảm hứng để bắt đầu suy nghĩ về một điều gì đó mới đáng để làm và đầu tư thời gian công sức cho điều đó và bạn sẽ dần dần hình dung ra được các bước đi cần thiết để làm sao có thể thực hiện được công việc đó.Đó chính là lúc bạn đã vừa thoát ra được câu hỏi :”làm gì khi không biết làm gì” nếu không thì chí ít là bạn cũng vừa làm được một việc là thoát ra khỏi giới hạn không gian sinh hoạt chật hẹp của chính bản thân mình rồi các bạn nhé.

3.Hãy học cách lập kế hoạch và thay đổi tầm nhìn trong công việc của bạn

Bạn thấy đấy những người sống chủ động thường biết cách lập kế hoạch công việc,cuộc sống và thường có tầm nhìn cũng như khả năng dự đoán kết quả công việc về thời điểm tương lai,nên họ rất ít khi rơi vào tình trạng “không biết làm gì”.Đối với họ điều quan trọng là biết cách nên làm gì và không nên làm gì chứ không có chuyện rơi vào trạng thái bị động “không biết làm gì” như bạn và tôi cả.

Vì vậy hãy học hỏi theo cách sống của những người sống chủ động,hãy học hỏi họ cách làm sao để có thể lập kế hoạch cuộc sống và kiểm soát mọi thứ theo kế hoạch để có thể dễ dàng chủ động hơn trong cuộc đời của mình các bạn nhé.

Tôi có thể mô tả một ví dụ đơn giản như sau:

Bạn muốn kiếm được 1 triệu trong khoảng 1 tuần bằng cách xây một căn phòng cho một khách hàng của bạn.Bạn cần liệt kê ra các bước thực hiện như :

  • 1.Trao đổi với khách hàng về công việc xây căn phòng đó thống nhất giá cả,thời gian,chất lượng,thanh toán…
  • 2.Chuẩn bị nhân công ,vật tư máy móc….
  • 3.Ngày 1 +2 xây móng
  • 4.Ngày 3+4 xây tường+trần
  • 5.Ngày 5 quét sơn vôi
  • 6.Hoàn thiện
  • 7.Thanh toán

Nếu đã liệt kê được ra các bước làm đầy đủ như vậy tôi cam đoan với bạn là bạn luôn biết làm việc gì,khi nào,cần bao nhiêu nguồn lực và khi nào xong.

Khi có bất kỳ vấn đề gì phát sinh thì bạn hoàn toàn có thể kiểm soát được và đưa ra được các giải pháp xử lý hợp lý cho vấn đề đó một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất.

Bạn sẽ luôn ở trong trạng thái biết mình muốn gì và phải làm gì.

Bạn sẽ không rơi vào tình trạng không biết phải làm việc gì đây!!!!!!

4.Có tầm nhìn

Tầm nhìn là gì và vì sao cần phải có tầm nhìn chứ?

Tầm nhìn chính là khả năng nhìn được và dự đoán trước được sự diễn biến hoặc chuyển biến hoặc kết quả của sự vật sự việc sẽ chuyển hóa ra sao và nó sẽ như thế nào trong các thời điểm tương lai.Có tầm nhìn sẽ giúp chúng ta đưa ra được các dự đoán,kế hoạch hành động hay lựa chọn phương hướng công việc thích hợp nhất cho thời điểm hiện tại của bạn.

Người có tầm nhìn thì mọi hành động của họ sẽ đều có mục đích hướng đến kết quả ở tương lai và hầu hết họ là những người biết người,biết mình và luôn biết phải làm gì ở thời điểm hiện tại cũng như tương lai.

Tôi có thể lấy ví dụ như sau:

Hai người nông dân cùng có các hoạt động sản xuất nông nghiệp như nhau,nhưng một người cứ sản xuất theo phương thức thông thường cứ làm theo lối mòn và mùa này qua mùa khác phương thức và sản phẩm canh tác không có gì thay đổi và anh ấy không muốn thay đổi điều gì cả,anh ta không cần biết trước tương lai nền nông nghiệp có gì chuyển biến cả ,anh chỉ biết làm công việc cấy cày thường xuyên của mình mà thôi.

Một anh nông dân khác mặc dù cũng làm những công việc nông nghiêp như anh thứ nhất nhưng anh ấy đã nhận thấy sự dịch chuyển của công nghệ,công nghiệp và sự xâm nhập của công nghệ vào nông nghiệp ngày càng rõ ràng.Anh ta dự đoán 10 năm sau máy móc sẽ dần thay thế một phần công việc của người nông dân thế là anh ta tự mình tìm hiểu về máy cày,máy gặt,máy cấy…và anh ấy đã đầu tư một số máy móc phục vụ thu hoạch cấy cày cho bà con nông dân.

Bà con nông dân trước đây chỉ quen với cày bừa bằng Trâu bò hoặc cấy và gặt đều nhờ sức người ,nhưng nay thấy các máy móc có thể trợ giúp và giảm được rất nhiều công sức cho họ thế là họ đã tìm đến anh nông dân thứ hai và đăng ký sử dụng các dịch vụ cấy,cày gặt lúa,bơm nước của anh nông dân thứ hai.

Anh nông dân thứ hai vừa giúp đỡ được những người khác vừa có thể tăng thu nhập nhờ cung cấp các dịch vụ công việc nói trên cho bà con nông dân nên anh ấy nhanh chóng phát triển được kinh tế gia đình mình.

Nhờ có tầm nhìn và khả năng dự đoán xu hướng phát triển của nghành nông nghiệp mà anh nông dân thứ hai đã tiến hành công việc kinh doanh phát triển và thành công hơn hẳn so với anh nông dân thứ nhất.Điều đó cho thấy vai trò quan trọng của tầm nhìn.Có tầm nhìn thì sẽ có phương hướng phát triển và bạn cũng nên rèn luyện và học hỏi anh nông dân hai để có tầm nhìn tốt trong công việc và cuộc sống.

Có tầm nhìn thì chúng ta sẽ không bao giờ phải lo lắng và tự đặt câu hỏi”làm gì khi không biết làm gì” nữa các bạn nhé.

Lời kết

Trên đây chỉ là những chia sẻ nho nhỏ giúp bạn trả lời câu hỏi “làm gì khi không biết làm gì” là câu hỏi ngớ ngẩn nhất mà tôi đã từng phải tìm cách trả lời và rất có thể bạn cũng sẽ có những quãng thời gian vô nghĩa đến vậy giống như tôi.

Nếu bạn không biết làm gì khi không biết làm gì thì hãy ghé thăm trang web này của tôi đọc những thông tin chia sẻ này,hy vọng nó sẽ giúp bạn chuyển hướng được những dòng suy nghĩ quẩn quanh trong đầu mình về câu hỏi”làm gì khi không biết làm gì” để có được những bứt phá ngoạn mục trong cuộc sống các bạn nhé.

Chúc các bạn thành công!

Tại sao các tai nghe chụp đầu hoặc nhét tai lại có âm lượng không tobằng các loại loa ngoài

Đối với các tín đồ âm nhạc thì việc trang bị cho mình một tai nghe chụp đầu hoặc tai nghe nhét tai dùng với điện thoại thông minh hay máy tính,máy tính bảng,máy nghe nhạc là không  thể thiếu phải không nào?Vậy có bao giờ bạn thắc mắc là tại sao họ không làm ra các cái tai nghe có âm lượng lớn hơn không?

Câu trả lời là mọi sản phẩm được tạo ra đều phải ưu tiên đến sức khỏe người tiêu dùng.

Nếu người ta sử dụng tai nghe chụp đầu hoặc tai nghe nhét tai quá lâu và nghe quá to sẽ dẫn đến hiện tượng nhẹ thì đau đầu nặng thì bị ù tai,nghe kém thậm trí là bị điếc.

Do vậy các nhà sản xuất tai nghe khi tạo ra sản phẩm của họ đều phải tuân thủ theo một tiêu chuẩn về ngưỡng biên độ âm thanh nào đó .

Nếu đạt được tiêu chuẩn đó họ mới được phép bán ra thị trường sản phẩm của mình.

Hơn nữa với các sản phẩm tai nghe thì nhà sản xuất luôn đưa ra những khuyến cáo cho người sử dụng như không sử dụng tai nghe trong thời gian quá dài và nghe ở mức âm lượng to quá lâu,họ cũng thiết kế thêm các volume điều chỉnh âm lượng cho phép người sử dụng điều chỉnh độ lớn âm thanh một cách phù hợp với sở thích của mình.

Nhưng tất cả đều đưa ra một ngưỡng theo tiêu chuẩn nào đó về độ lớn cực đại để đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Lời kết

Qua các phân tích sơ bộ trên đây hy vọng các bạn đã hiểu được tại sao tai nghe chỉ có mức âm lượng nhất định rồi chứ.

Chúc các bạn lựa chọn được cho mình các tai nghe chất lượng và phù hợp với mình.

Tại sao các màu sắc lại được hiển thị chân thực trên màn hình tivi,LCD,màn hình điện thoại,máy ảnh ,các thiết bị điện tử có màn hình LCD ?

Có khi nào bạn lại tự hỏi tại sao các màu sắc như đỏ,xanh,đen,trắng,vàng,cam,tím….nói chung là tất cả các màu sắc ngoài đời thực đều được tái hiện đầy đủ trên màn hình tivi CRT hoặc LCD,plasma,TFT…nói chung là tất cả các loại màn hình hiển thị có trên các thiết bị điện tử hiện nay không?
Thực ra câu trả lời ở đây đều dựa trên một nguyên lý sau:

Tất cả các màu sắc đều có thể được tạo ra từ ba màu cơ bản là Green,Blue,Red(xanh lá,xanh lục,đỏ) theo một tỷ lệ pha trộn nhất định.
Màu bất kỳ=a.RED+b.Green+c.Blue

Dựa trên nguyên tắc đó người ta chế tạo ra các màn hình CRT hoặc LCD,Plasma..là ma trận các điểm ảnh ví dụ màn hình có kích thước n(hàng)xm(cột) dạng hình chữ nhật hay hình vuông tùy nhà sản xuất thiết kế(ví dụ 21inch,29inch,32inch,42inch,50inch…).

Hình ảnh trên màn hình bạn nhìn thấy chính là sự hiển thị của tất cả các điểm ảnh trong ma trận đó.


Trong thực tế mỗi điểm ảnh trên ma trận điểm ảnh của màn hình đó lại là một tổ hợp của ba điểm ảnh con xếp chụm vào nhau tương ứng với ba màu cơ bản RED , GREEN,BLUE.

Tùy theo giá trị dữ liệu tại thời điểm hiển thị của ba màu cơ bản đó mà sẽ tạo ra màu sắc cho điểm ảnh tại vị trí này là gì.

Đối với các điểm ảnh khác trong ma trận màn hình ,màu sắc cũng sẽ được tạo ra theo cách trên.

Kết quả là tất cả các màu đều được tái tạo dựa vào tỷ lệ pha trộn của ba màu cơ bản là đỏ,xanh lá,xanh lam mà thôi.
Để biết được cụ thể hơn hãy lấy 1 cái kính lúp đặt trước và sát vào màn hình tivi chẳng hạn,bạn sẽ thấy 1 điểm ảnh thực ra là 3 điểm ảnh xanh lá,đỏ,xanh lam đặt sát cạnh nhau mà mắt thường không nhìn thấy được nhé.

Video tham khảo:

Lời kết

Trên đây chính là nguyên tắc tạo ảnh được các nhà sản xuất thiết bị điện tử như sản xuất màn hình điện thoại,tvi,máy ảnh…ứng dụng để tạo ra các sản phẩm mà bạn thường thấy trong cuộc sống quanh mình.

Tại sao tivi thỉnh thoảng lại bị nhiễu?

Lý do tivi bị nhiễu tín hiệu

Đôi khi bạn xem tivi ở nhà và bạn chuyển đổi từ kênh này sang kênh khác ,bạn thấy có những kênh thì hình ảnh rất nét và âm thanh nghe không bị dè,có những kênh thì hình ảnh lại bị muỗi âm thanh lại dè dè và bạn lại hỏi vì sao lại thế?

Lý do là anten kết nối với tivi của bạn bắt các nguồn tín hiệu ở các hướng phát khác nhau,chính vì vậy nó chỉ bắt được tín hiệu có chất lượng tốt nhất khi hướng của đài phát phối hợp tốt nhất với hướng của nó.

Đó chính là lý do tại sao bạn hay phải đi xoay anten để cường độ tín hiệu và chất lượng tín hiệu đầu vào cho cái tivi để nó xử lý tốt nhất thì hình ảnh mới rõ nét được.Ở các hướng khác tín hiệu sẽ có chất lượng kém hơn biên độ nhỏ hơn sẽ gây nhiễu sóng dè tiếng do tín hiệu yếu.

Bên cạnh đó nhiều khi anten nhà bạn đã được lắp đặt đúng tốt rồi nhưng bạn lại không chịu tiến hành rò kênh để cho cái tivi nhà bạn nó rò được đúng tần số của kênh tín hiệu từ đài phát nên nó cũng có thể là một trong những nguyên nhân làm cho bạn không bắt được kênh truyền hình nào đó hoặc bị nhiễu.

Yếu tố thời tiết xấu,địa hình có nhiều nhà cao tầng,vật cản cũng là một trong những nguyên nhân làm suy yếu tín hiệu truyền hình đưa đến thiết bị như tivi,đầu thu kỹ thuật số gây nhiễu.

Các nguồn từ trường mạnh như motor từ các loại động cơ trong các thiết bị máy móc cũng là một nhân tố gây nhiễu không thể bỏ qua .


Ngày nay có nhiều cách xem truyền hình mà tín hiệu ít bị nhiễu hơn và ưu việt hơn gồm truyền hình kỹ thuật số,truyền hình cable ,IP tivi,truyền hình vệ tinh…các loại này thường phải trả phí nếu bạn muốn xem nhiều kênh hơn.

Cách khắc phục

Bạn cần sử dụng loại anten có khả năng thu bắt tín hiệu truyền hình loại tốt,tiến hành đấu nối các dây dẫn từ anten vào tivi hoặc đầu thu kỹ thuật số của bạn thật chắc chắn,ổn định,rò kênh cho tivi hoặc đầu thu kỹ thuật số sau khi đã đấu nối awnten vào,xoay hướng anten phù hợp để có thể thu được tín hiệu lớn nhất ổn định nhất.Loại bỏ các nguồn gây nhiễu như máy nổ,động cơ,motor ở phạm vi gần tivi nhà bạn.

Lời kết

Như vậy qua các thông tin sơ bộ trên đây hy vọng bạn có thể hình dung được phần nào nguyên nhân tivi bị nhiễu và các cách khắc phục hiện tượng đó.

Chúc các bạn thành công!


Tại sao máy tính của bạn hay điện thoại thông minh của bạn sử dụng sau một thời gian thì lại chạy chậm hơn lúc mới cài đặt windows hoặc hệ điều hành

Tại sao máy tính của bạn hay điện thoại thông minh của bạn sử dụng sau một thời gian thì lại chạy chậm hơn lúc mới cài đặt windows hoặc hệ điều hành?

Câu trả lời là bạn đã cài đặt thêm nhiều các chương trình khác nhau và mỗi chương trình đó có thể tạo ra các task vụ chạy ngầm (bạn không biết) và các chương trình chạy ngầm đó đã chiếm dụng tài nguyên hệ thống như %CPU hay %RAM làm cho máy chạy nặng lề hơn.

Ngoài ra các file tạm sẽ được tạo ra dần dần theo thời gian và các file tạm đó được lưu trữ ở một vùng ổ cứng nào đó -khi chạy hệ điều hành sẽ phải mất thêm thời gian sắp xếp hay truy suất các file tạm đó mất nhiều thời gian hơn khi xử lý lệnh.

Cách khắc phục

Đối với máy tính

Đối với máy tính bạn có thể xóa các file tạm đó bằng cách vào RUN–>gõ lệnh %temp% và enter.

Một list các file tạm do quá trình hoạt động của máy tính tạo ra tự động trong quá trình xử lý được hiện ra.Bạn chỉ cần lựa chọn tất cả các file đó rồi chọn delete để xóa hết các file đó đi máy sẽ chạy nhanh hơn.

Ngoài ra bạn cũng vào Run gõ lệnh prefetch và enter.

Một list các file tạm cũng sẽ hiện ra bạn cũng chỉ cần xóa hết các file đó đi máy sẽ chạy nhanh hơn.

Ngoài ra bạn cần rà soát một lượt xem trong máy tính của bạn xem có chương trình nào không cần thiết thì uninstall chương trình đó đi máy bạn sẽ chạy nhanh hơn đấy.

Ngày nay có một số chương trình giúp máy tính hoặc điện thoại android chạy nhanh hơn bằng cách xóa tự động những thứ không cần thiết như Cclean.exe .

Truy cập https://www.ccleaner.com/ để tải phần mềm Ccleaner miễn phí cho máy tính.

CCleaner cho máy tính tại https://www.ccleaner.com/

Truy cập https://play.google.com/store/apps/details?id=com.piriform.ccleaner  để tải về phần mềm Ccleaner.apk cho điện thoại smartphone android.

Ccleaner cho điện thoại android tại https://play.google.com/store/apps/details?id=com.piriform.ccleaner

Hoặc tải phần mềm Ccleaner.exe từ các trang web khác trên internet bằng cách truy cập vào http://google.com gõ từ khóa tìm kiếm là “Ccleaner” ,khi kết quả hiện ra bạn tìm trang web nào đó cho phép bạn tải xuống phần mềm CCleaner đó thì hãy tải nó xuống máy tính của bạn và tiến hành cài đặt chương trình đó lên máy tính của bạn,rồi tiến hành chạy để nó giúp rọn dẹp máy tính cho bạn.

Bạn cần cài đặt cả một chương trình diệt virus đáng tin cậy để loại bỏ các nguy cơ virus chạy ngầm âm thầm gửi dữ liệu về máy tính của hacker nhé.


Đối với điện thoại android

Bạn có thể sử dụng phần mềm giúp rọn rẹp và tăng tốc thiết bị Ccleaner cho điện thoại android mà tôi đã nêu ở trên.

Ngoài ra đối với điện thoại android ,để khắc phục được hiện tượng máy chạy chậm bạn cũng có thể áp dụng các giải pháp như là xóa bớt các phần mềm không cần thiết hoặc chọn giải pháp “Reset lại trạng thái của nhà sản xuất” để đưa thiết bị của bạn về trạng thái xuất xưởng thì cũng giải quyết được vấn đề điện thoại chạy chậm đó các bạn nhé.

Lời kết

Hy vọng qua các thông tin mà tôi chia sẻ kể trên các bạn sẽ hiểu được nguyên nhân tại sao máy tính và điện thoại thông minh của bạn đôi khi lại bị chạy chậm đi so với lúc mới được mua về rồi đấy.Hơn nữa hãy thử nghiệm những cách thức cải thiện tốc độ hoạt động cho thiết bị theo các cách mà tôi đưa ra trên đây xem kết quả thế nào các bạn nhé.

Chúc các bạn thành công!